Enamel: Men răng
Dentin: Ngà răng
Pulp Chamber: Buồng tủy
Root canal Containing Pulp tissue: Chân răng chứa mô tủy răng
Apex or Root end Opening: Cuống hay chóp răng phía dưới cùng có lỗ mở để thần kinh và mạch máu tủy đi qua
Crown of the Tooth: Thân của răng
Root of the Tooth: Chân răng
Tủy răng được bảo vệ bởi hai lớp cứng của thân răng kể từ ngoài vào trong là men răng và ngà răng. Dọc theo chiều dài của thân răng được chia làm hai phần chính là thân răng và chân răng thì tủy răng tương ứng nằm trong đó cũng được gọi tên là Tủy thân răng ( Coronal pulp ) và Tủy chân răng ( Radicular pulp )
Pupal horn: Sừng tủy
Pulp chamber: Tủy buồng
Radicular pulp: Tủy chân răng
Apical foramen: Lỗ chóp
Mặt trên của tủy thân răng có số lượng sừng tủy ( pupal horn ) tương ứng với số lượng núm răng trên mặt nhai
Enamel: Men răng
Crown: Thân răng
Gingival: Lợi ( nướu )
Pulp Chamber: Buồng tủy
Dentinal Tubules: Ống ngà
Periodontal Ligament:Dây chằng quanh răng
Root canal: Ống tủy
Cementum: Cement bao quanh chân răng
Alveolar Bone: Xương ổ răng
Apical Foramen: Xương xốp
Spongy bone: Xương vỏ
Cortical bone
Hình chụp tủy răng cửa khi lấy ra khỏi buồng tủy
Hình chụp riêng tủy răng hàm bằng kỹ thuật MRI
Tủy răng là sự tập hợp và biệt hóa của Động mạch, Tĩnh mạch, Thần kinh từ bó mạch thần kinh hàm trên và dưới đi vào trong buồng tủy qua lỗ chóp chân răng
Artery: Động mạch
Vein: Tĩnh mạch
Nerve: Thần kinh
Pulp: Tủy
Branches of artery, vein and nerve in pulp: Nhánh của động mạch, tĩnh mạch, thần kinh trong tủy răng
Tủy răng và các thành phần liên quan
Tế bào gốc tủy răng phát triển ngày thứ 8 trên giá thể sứ ( Calcium phosphate ) có lỗ với sự phát triển mở rộng các lưới ( matrix ) Protein